Social Media

V+ 었/았/였던데요. Kể về việc đã nhìn hoặc biết được trong quá khứ.

어머, 흰머리가 났네요. Ôi, anh có tóc bạc này!
흰머리가 난 지 오래됐어요. 제 친구들도 이제 거의 다 흰머리가 났던데요.
Tôi có tóc bạc lâu rồi ạ. Các bạn của tôi bây giờ cũng hầu như đều có tóc bạc cả đấy ạ.
전 얼마 전에 흰머리를 처음 보고 너무 속상했어요.
Tôi thì lần đầu tiên thấy tóc bạc cách đây không lâu, và tôi đã rất buồn.
흰머리는 별것 아니에요. 전 요즘 머리카락이 너무 많이 빠져요.
Tóc bạc không phải là cái gì ghê gớm đâu ạ. Tôi thì dạo này tóc rụng nhiều lắm ạ.
스트레스를 많이 받으면 머리카락이 빠진다고 하던데요. 요즘 무슨 고민이 있어요?
Nghe nói nếu bị áp lực nhiều thì tóc sẽ bị rụng đấy ạ. Dạo này anh có điều gì khó nghĩ ư?
머리카락이 빠지는 게 제일 큰 고민이에요.
Việc rụng tóc là điều lo lắng lớn nhất ạ.

V+ 었/았/였던데요.
Sử dụng khi kể về việc đã nhìn hoặc biết được trong quá khứ.

아침에 일어나니까 밖에 눈이 많이 내렸던데요.
Sáng thức dậy tôi thấy ngoài trời tuyết rơi nhiều.

과장님이 화가 많이 났던데요.
Trưởng phòng đã rất tức giận đấy.

수업이 끝나고 집에 가 보니까 룸메이트가 벌써 청소를 다 했던데요.
Tan học tôi về nhà thì thấy bạn cùng phòng đã dọn nhà xong hết rồi.

Từ vựng
흰머리 tóc bạc, tóc trắng
나다 xuất hiệt, có
별것 điều đặc biệt
빠지다 rụng, rơi
과장 trưởng phòng

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

V+ 었/았/였던데요. Kể về việc đã nhìn hoặc biết được trong quá khứ. V+ 었/았/였던데요. Kể về việc đã nhìn hoặc biết được trong quá khứ. Reviewed by Địa điểm Hàn Quốc on June 29, 2021 Rating: 5

No comments:

Contents

Powered by Blogger.