Social Media

V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước

이번 주말에 집들이를 할 거예요. 무슨 음식을 준비할까요?
Cuối tuần này tôi sẽ làm tân gia. Tôi nên chuẩn bị món ăn gì đây nhỉ?
닭갈비가 어때요? Cô thấy món sườn gà xào thế nào?
저는 매운 음식을 좋아하지만 친구들은 매운 음식을 잘 못 먹어요.
Tôi thì ăn được thức ăn cay nhưng các bạn của tôi thì không ăn được thức ăn cay.
그럼 불고기를 준비하세요.
Vậy cô hãy chuẩn bị món bulgogi đi.

V/A + 지만
Sử dụng để diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước. Sau thân của động từ hoặc tính từ kết hợp với '-지만', sau danh từ kết hợp với '이지만'.

저는 요리는 좋아하지만 설거지는 싫어해요.
Tôi thì thích nấu nướng nhưng ghét rửa bát.
언니는 키가 작지만 저는 키가 커요.
Chị tôi thì thấp nhưng mà tôi thì cao.
한국어는 어렵지만 재미있어요.
Tiếng Hàn thì khó nhưng mà thú vị.

Từ vựng
닭갈비 món sườn gà xào
맵다 cay
불고기 món bulgogi, món thịt nướng
설거지 rửa bát
싫어하다 ghét
키가 작다 thấp
어렵다 khó

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước V/A + 지만 diễn tả nội dung ở vế sau trái ngược với nội dung ở vế trước Reviewed by Địa điểm Hàn Quốc on March 08, 2021 Rating: 5

No comments:

Contents

Powered by Blogger.