Social Media

V/A +지 않습니다. Hình thức phủ định của ‘V/A + 습니다/ㅂ니다.’

무슨 음식을 좋아해요?
Anh thích món nào?
저는 고기를 좋아합니다. 그래서 자주 먹습니다.
Tôi thích ăn thịt. Vì thế nên tôi thường xuyên ăn.
생선도 자주 먹습니까?
Anh có thường xuyên ăn cá không?
아니요, 생선은 자주 먹지 않습니다. 생선을 안 좋아합니다.
Không, tôi không thường xuyên ăn cá. Tôi không thích ăn cá.

V/A +지 않습니다.
Là hình thức phủ định của ‘V/A + 습니다/ㅂ니다.’.
(습니다/ㅂ니다 là đuôi kết thúc câu mang tính chất kính trọng đối phương và ở hình thức trang trọng. Sử dụng để tường thuật trạng thái hoặc hành động của chủ ngữ. Xem lại chi tiết kèm ví dụ tại đây)

저는 거짓말을 하지 않습니다.
Tôi không nói dối đâu ạ.
점원이 친절하지 않습니다. 다른 가게에 갑시다.
Nhân viên bán hàng không thân thiện. Chúng ta hãy đi cửa hàng khác đi!
친구들이 많습니다. 그래서 외롭지 않습니다.
Tôi có nhiều bạn. Vì thế nên tôi không cô đơn.

Từ vựng
고기 thịt
거짓말 lời nói dối
점원 nhân viên bán hàng
친절하다 thân thiện
가게 cửa hàng
외롭다 cô đơn

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

V/A +지 않습니다. Hình thức phủ định của ‘V/A + 습니다/ㅂ니다.’ V/A +지 않습니다. Hình thức phủ định của ‘V/A + 습니다/ㅂ니다.’ Reviewed by Địa điểm Hàn Quốc on March 02, 2021 Rating: 5

No comments:

Contents

Powered by Blogger.