Social Media

V+ 어서/아서/여서² Diễn tả hành động theo thứ tự thời gian

한국어 시험 공부 많이 했어요?
Anh đã ôn thi tiếng Hàn được nhiều chưa?
아니요, 많이 못 했어요.
Chưa, tôi chưa học được nhiều.
그럼 이번 주말에 만나서 같이 공부해요.
Vậy cuối tuần này chúng ta gặp nhau rồi cùng học.
좋아요. 학교 근처 카페에서 공부합시다.
Tốt quá. Chúng ta hãy học ở quán cà phê gần trường nhé!

V+ 어서/아서/여서²
Sử dụng khi diễn tả hành động theo thứ tự thời gian. Khác với ‘-고’, cấu trúc ‘-어서/아서/여서’ được sử dụng khi hành động ở vế trước và vế sau có liên quan chặt chẽ với nhau.
Ví dụ:
친구를 만나서 영화를 봤어요.(Tôi đã gặp bạn rồi đi xem phim) → Có nghĩa là sau khi gặp bạn, chủ ngữ đã cùng bạn đi xem phim.
친구를 만나고 영화를 봤어요. (Tôi đã gặp bạn và đi xem phim) → Có nghĩa là chủ ngữ đã đi xem phim sau khi chia tay bạn.

Xem thêm:
V/A + 어서/아서/여서¹ Nội dung ở vế trước là nguyên nhân, lí do cho nội dung ở vế sau


그림을 그려서 친구에게 선물할 거예요.
Tôi sẽ vẽ tranh rồi tặng cho bạn.
한국에 와서 새 친구들을 많이 만났어요.
Đến Hàn Quốc tôi đã gặp gỡ được nhiều bạn mới.
명동에 가서 쇼핑을 했어요.
Tôi đã đi Myeongdong và mua sắm.

Từ vựng
시험 kì thi
그림 tranh
그리다 vẽ
새 mới
쇼핑 mua sắm

Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn

V+ 어서/아서/여서² Diễn tả hành động theo thứ tự thời gian V+ 어서/아서/여서² Diễn tả hành động theo thứ tự thời gian Reviewed by Địa điểm Hàn Quốc on March 09, 2021 Rating: 5

No comments:

Contents

Powered by Blogger.