N이나/나² Diễn tả rằng mặc dù đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều thứ nhưng là thứ có thể lựa chọn dễ dàng.
주말에 케이팝(K-pop) 콘서트 보러 가자.
Cuối tuần này chúng ta đi xem buổi trình diễn K-pop đi!
누가 나오는데? Nhưng mà có ai vậy?
요즘 인기 있는 케이팝(K-pop) 가수들이 거의 다 나와.
Hầu như các ca sĩ K-pop được yêu thích hiện nay đều đến.
그래? 근데, 주말에는 좀 쉬고 싶은데.
Vậy ư? Nhưng mà cuối tuần em muốn nghỉ ngơi một chút.
그래도 가 보자. 이번에는 네가 좋아하는 가수들도 진짜 많이 나와. 가 보면 재미있을 거야.
Dù vậy thì cũng đi nhé! Lần này những ca sĩ mà em thích cũng sẽ đến rất nhiều đấy. Đi thử sẽ thấy rất vui đấy.
나 이번 주에 너무 바빴어. 그냥 이번 주말에는 집에서 영화나 보자.
Tuần này em đã quá bận rộn rồi. Thôi, cuối tuần này cứ ở nhà xem phim đi!
N이나/나²
Sử dụng khi muốn diễn tả rằng mặc dù đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều thứ nhưng là thứ có thể lựa chọn dễ dàng.
Khi dùng '이나/나' thì lược bỏ trợ từ '을/를' hoặc '이/가' , nhưng các trợ từ như '에', '에서', '으로/로' v.v thì không lược bỏ mà dùng '에나', '에서나', '으로나/로나'. Ví dụ: 오늘은 바쁘니까 다음 주에나 만납시다. (Hôm nay bận nên tuần sau chúng ta gặp vậy nhé!)
오늘은 추우니까 밖에 나가서 놀지 말고 집에서 보드게임이나 하자.
Hôm nay trời lạnh nên chúng ta đừng ra ngoài mà hãy ở nhà chơi cờ bàn vậy!
저녁은 간단하게 샌드위치나 먹을까요?
Bữa tối chúng ta ăn món sandwich cho đơn giản vậy nhé!
생일 선물을 준비할 시간이 없으니까 그냥 케이크나 사 주자.
Vì không có thời gian chuẩn bị quà sinh nhật nên chúng ta mua bánh kem vậy nhé!
Từ vựng
나오다 có, xuất hiện, ra
근데 nhưng mà, là dạng rút gọn của '그런데'.
보드게임 trò chơi bàn cờ (board game)
Cuối tuần này chúng ta đi xem buổi trình diễn K-pop đi!
누가 나오는데? Nhưng mà có ai vậy?
요즘 인기 있는 케이팝(K-pop) 가수들이 거의 다 나와.
Hầu như các ca sĩ K-pop được yêu thích hiện nay đều đến.
그래? 근데, 주말에는 좀 쉬고 싶은데.
Vậy ư? Nhưng mà cuối tuần em muốn nghỉ ngơi một chút.
그래도 가 보자. 이번에는 네가 좋아하는 가수들도 진짜 많이 나와. 가 보면 재미있을 거야.
Dù vậy thì cũng đi nhé! Lần này những ca sĩ mà em thích cũng sẽ đến rất nhiều đấy. Đi thử sẽ thấy rất vui đấy.
나 이번 주에 너무 바빴어. 그냥 이번 주말에는 집에서 영화나 보자.
Tuần này em đã quá bận rộn rồi. Thôi, cuối tuần này cứ ở nhà xem phim đi!
N이나/나²
Sử dụng khi muốn diễn tả rằng mặc dù đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều thứ nhưng là thứ có thể lựa chọn dễ dàng.
Khi dùng '이나/나' thì lược bỏ trợ từ '을/를' hoặc '이/가' , nhưng các trợ từ như '에', '에서', '으로/로' v.v thì không lược bỏ mà dùng '에나', '에서나', '으로나/로나'. Ví dụ: 오늘은 바쁘니까 다음 주에나 만납시다. (Hôm nay bận nên tuần sau chúng ta gặp vậy nhé!)
오늘은 추우니까 밖에 나가서 놀지 말고 집에서 보드게임이나 하자.
Hôm nay trời lạnh nên chúng ta đừng ra ngoài mà hãy ở nhà chơi cờ bàn vậy!
저녁은 간단하게 샌드위치나 먹을까요?
Bữa tối chúng ta ăn món sandwich cho đơn giản vậy nhé!
생일 선물을 준비할 시간이 없으니까 그냥 케이크나 사 주자.
Vì không có thời gian chuẩn bị quà sinh nhật nên chúng ta mua bánh kem vậy nhé!
Từ vựng
나오다 có, xuất hiện, ra
근데 nhưng mà, là dạng rút gọn của '그런데'.
보드게임 trò chơi bàn cờ (board game)
Nguồn: Trường Đại học Yonsei, Trung tâm tiếng Hàn
N이나/나² Diễn tả rằng mặc dù đó không phải là thứ tốt nhất trong nhiều
thứ nhưng là thứ có thể lựa chọn dễ dàng.
Reviewed by Địa điểm Hàn Quốc
on
April 21, 2021
Rating:
No comments: